STT |
Trường hợp miễn trừ |
Hồ sơ quốc gia và Hồ sơ toàn cầu |
Mẫu số 01 |
Mẫu số 02 và 03 |
Mẫu số 04 |
1 |
Miễn kê khai xác định giá giao dịch liên kết theo mục III và IV dưới đây |
|
|
|
Công ty mẹ tối cao có doanh thu 18 nghìn tỷ tại Việt Nam se không thuộc các trường hợp miễn trừ.
Nếu công ty mẹ tối cao ở nước ngoài có lập thì thu lập bản sao.
Nếu công ty mẹ ở nước ngoài không lập thì chuẩn bị thư giải lý do và lưu tại doanh nghiệp |
|
Người nộp thuế chỉ phát sinh giao dịch với các bên liên kết là đối tượng nộp thuế TNDN tại Việt Nam, áp dụng cùng mức thuề suất thuế TNDN với người nộp thuế và không bên nào được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ tính thuế
|
Được miễn |
Lập mục I và II |
Được miễn |
|
2 |
Miễn lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết |
|
|
|
|
a |
Người nộp thuế có phát sinh giao dịch liên kết nhưng tổng doanh thu phát sinh của kỳ tính thuế ưới 50 tỷ đồng và tổng giá trị tất cả các giao dịch liên kết phát sinh trong kỳ tính thuế dưới 30 tỷ đồng |
Được miễn |
Lập đầy đủ |
Được miễn |
|
b |
Người nộp thuế đã ký kết thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá thực hiện nộp báo cáo thường niên theo quy định pháp luật về Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá |
Được miễn |
Lập đầy đủ |
Được miễn |
|
c |
Người nộp thuế thực hiện kinh doanh với chưa năng đơn giản, không phát sinh doanh thu, chi phí từ hoạt động khai thác, sử dụng tài sản vô hình, có doanh thu dưới 200 tỷ đồng, áp dụng tỷ suất lợi nhuận thuần trước lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu, bao gồm các lĩnh vực sau: |
Được miễn |
Lập đầy đủ |
Được miễn |
|
|
|