Ngày 28 tháng 04 năm 2017 Bộ Tài Chính đã ban hành Thông tư số 41/2017/TT-BTC (Thông tư 41) hướng dẫn thực hiện Điều 6, Điều 7, Điều 10 và Điều 11 của Nghị định số 20/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 (Nghị định 20) của Chính Phủ quy định về Quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết. |
Thông tư 41 bao gồm 6 điều và 3 phụ lục, bảng tổng hợp những nội dung chính Thông tư 41 hướng dẫn Nghị định 20 như sau: |
STT |
NỘI DUNG |
THÔNG TƯ 41 |
NGHỊ ĐỊNH 20 |
|
1 |
Phân tích so sánh và lựa chọn đối tượng so sánh |
Điều 2 |
Điều 6 |
|
2 |
Các phương pháp so sánh xác định giá của giao dịch liên kết |
Điều 3 |
Điều 7 |
|
3 |
Kê khai thông tin quan hệ liên kết, giao dịch liên kết và lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết |
Điều 4 |
Điều 10 |
|
4 |
Các trường hợp miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết |
Điều 5 |
Điều 11 |
|
5 |
Hiệu lực thi hành |
Điều 6 |
|
|
|
||||
BA PHỤ LỤC BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ 41 GỒM: |
||||
Phụ lục I |
Công thức tính hàm tứ phân vị, khoảng giao dịch độc lập chuẩn và giá trị trung vị. |
|||
Phụ lục II |
Hướng dẫn Mẫu số 01 – Thông tin quan hệ liên kết và giao dịch liên kết. |
|||
Phục lục III |
Hướng dẫn Mẫu số 04 – Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia. |
|||
CHI TIẾT CÁC NỘI DUNG NÊU TRÊN NHƯ SAU:
PHẦN 1: CÁC LƯU Ý VỀ PHÂN TÍCH SO SÁNH VÀ LỰA CHỌN ĐỐI TƯỢNG SO SÁNH |
||
|
||
|
||
Thông tư 41 giải thích rõ hơn nguyên tắc “bản chất quyết định hình thức” đã được quy định tại Điều 6, Nghị định 20. Theo đó, khi thực hiện xác định, phân tích so sánh giao dịch giữa các bên liên kết phải được: |
||
|
|
|
Nguyên tắc đối chiếu áp dụng trong phân tích so sánh coi trọng bản chất và thực tiễn kinh doanh, rủi ro gánh chịu của các bên liên kết, hơn là các thỏa thuận bằng văn bản. |
||
Trường hợp thực tiễn thực hiện của các bên liên kết không phù hợp với nguyên tắc ứng xử kinh doanh giữa các bên độc lập thì áp dụng nguyên tắc giao dịch độc lập và bản chất quyết định hình thức để xác định lại giao dịch liên kết và rủi ro kinh doanh mà các bên phải gánh chịu. |
||
|
||
Thông tư 41 đã cụ thể hóa bốn yếu tố so sánh để thực hiện phân tích, lựa chọn các đối tượng so sánh độc lập được quy định tại điểm a và đ khoản 3 Điều 6 Nghị định số 20, cụ thể như sau: |
||
|
Phân tích so sánh loại trừ các khác biệt trọng yếu căn cứ các tiêu chí định lượng và định tính để tìm kiếm, lựa chọn các đối tượng so sánh độc lập tương đồng nhất với người nộp thuế làm căn cứ xác định mức giá, tỷ suất lợi nhuận, tỷ lệ phân bổ lợi nhuận của người nộp thuế theo nguyên tắc giao dịch độc lập. |
|
|
||
|
|
|
|
Nguyên tắc điều chỉnh của người nộp thuế: |
|
Dựa trên các yếu tố so sánh ở mục 1.2 nêu trên người nộp thuế thực hiện phân tích so sánh và thực hiện điều chỉnh theo các nguyên tắc: + Nếu mức giá, tỷ suất lợi nhuận, tỷ lệ phân bổ lợi nhuận của người nộp thuế thuộc khoảng giá trị giao dịch độc lập của các đối tượng so sánh độc lập tương đồng thì người nộp thuế không phải thực hiện điều chỉnh mức giá, tỷ suất lợi nhuận, tỷ lệ phân bổ lợi nhuận để xác định giá giao dịch liên kết. + Nếu mức giá, tỷ suất lợi nhuận, tỷ lệ phân bổ lợi nhuận của người nộp thuế không thuộc khoảng giá trị giao dịch độc lập của các đối tượng so sánh độc lập tương đồng thì người nộp thuế phải xác định giá trị thuộc khoảng giao dịch độc lập phản ánh mức độ tương đồng cao nhất với giao dịch liên kết để điều chỉnh mức giá, tỷ suất lợi nhuận, tỷ lệ phân bổ lợi nhuận của giao dịch liên kết nhưng không làm giảm thu nhập chịu thuế, không làm giảm nghĩa vụ thuế phải nộp ngân sách nhà nước của người nộp thuế. |
||
Nguyên tắc điều chỉnh của Cơ quan Thuế: |
||
Trường hợp cơ quan thuế thực hiện điều chỉnh hoặc ấn định mức giá, tỷ suất lợi nhuận, tỷ lệ phân bổ lợi nhuận của người nộp thuế, giá trị điều chỉnh hoặc ấn định là giá trị trung vị của khoảng giá trị giao dịch độc lập chuẩn.(*) (*) Khoảng giá trị giao dịch độc lập chuẩn xác định theo hàm tứ phân vị là từ giá trị tứ phân vị thứ nhất đến giá trị tứ phân vị thứ ba. Giá trị giữa thuộc khoảng giá trị giao dịch độc lập chuẩn là các giá trị nằm trong khoảng từ giá trị tứ phân vị thứ nhất đến giá trị tứ phân vị thứ ba. Giá trị tứ phân vị thứ hai là giá trị trung vị của khoảng giá trị giao dịch độc lập chuẩn. |
||
PHẦN 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH XÁC ĐỊNH GIÁ CỦA GIAO DỊCH LIÊN KẾT |
||
Thông tư 41 hướng dẫn các trường hợp áp dụng phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận của người nộp thuế với tỷ suất lợi nhuận của các đối tượng so sánh độc lập theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị định 20 áp dụng như sau: |
||
Phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu (PP giá bán lại) |
||
Áp dụng trong trường hợp người nộp thuế thực hiện bán hàng, phân phối lại các sản phẩm mua từ bên liên kết cho các khách hàng độc lập và không tạo ra tài sản vô hình gắn liền với sản phẩm bán ra; không tham gia vào quá trình phát triển, gia tăng, duy trì, bảo vệ tài sản vô hình do bên liên kết sở hữu gắn với sản phẩm bán ra hoặc không thực hiện gia công, chế biến, lắp ráp thay đổi tính chất, đặc điểm sản phẩm, gắn nhãn hiệu thương mại để làm gia tăng giá trị sản phẩm. |
||
Phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá vốn (PP giá vốn cộng lãi) |
||
Áp dụng trong trường hợp người nộp thuế không sở hữu tài sản vô hình và gánh chịu ít rủi ro kinh doanh thực hiện chức năng sản xuất theo hợp đồng, đơn đặt hàng hoặc gia công, lắp ráp, chế tạo, chế biến sản phẩm, cài đặt thiết bị; thu mua, cung ứng sản phẩm; cung cấp dịch vụ hoặc thực hiện nghiên cứu phát triển theo hợp đồng cho bên liên kết. |
||
Phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận thuần |
||
Áp dụng trong trường hợp người nộp thuế không có thông tin để áp dụng phương pháp so sánh giá giao dịch độc lập; không có dữ liệu và thông tin về phương pháp hạch toán kế toán của các đối tượng so sánh độc lập hoặc không tìm được các đối tượng so sánh có chức năng và sản phẩm tương đồng nên không đủ cơ sở áp dụng các phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận gộp. |
||
PHẦN 3: KÊ KHAI THÔNG TIN QUAN HỆ LIÊN KẾT, GIAO DỊCH LIÊN KẾT VÀ LẬP HỒ SƠ XÁC ĐỊNH GIÁ GIAO DỊCH LIÊN KẾT |
||
Thông tư 41 đưa ra các mẫu biểu cho người nộp thuế thực hiện kê khai thông tin quan hệ liên kết, giao dịch liên kết và lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết đã được quy định tại Điều 10 Nghị định 20 như sau: |
||
|
||
|
|
|
Mẫu số 01 |
Thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết. |
|
Mẫu số 02 |
Danh mục các thông tin, tài liệu cần cung cấp tại Hồ sơ quốc gia. Người nộp thuế đánh dấu vào các dòng tương ứng với các thông tin, tài liệu đã lập tại Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết. |
|
Mẫu số 03 |
Danh mục các thông tin, tài liệu cần cung cấp tại Hồ sơ toàn cầu. Người nộp thuế đánh dấu vào các dòng tương ứng với các thông tin, tài liệu đã lập tại Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết. |
|
Mẫu số 04: |
Kê khai thông tin Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia của Công ty mẹ tối cao tại Việt Nam có doanh thu hợp nhất toàn cầu từ mười tám nghìn tỷ đồng trở lên có hoạt động tại nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ. |
|
Thời hạn nộp kê khai: Nộp kèm Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN trong vòng 90 ngày kể từ khi kết thúc năm tài chính. |
||
|
||
Tài liệu yêu cầu trong Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết: |
||
|
Hồ sơ quốc gia: Là các thông tin về giao dịch liên kết, chính sách và phương pháp xác định giá đối với giao dịch liên kết được lập và lưu tại trụ sở của người nộp thuế theo danh mục các nội dung thông tin, tài liệu quy định tại Mẫu số 02 nêu trên. Hồ sơ toàn cầu: Là các thông tin về hoạt động kinh doanh của tập đoàn đa quốc gia, chính sách và phương pháp xác định giá giao dịch liên kết của tập đoàn trên toàn cầu và chính sách phân bổ thu nhập và phân bổ các hoạt động, chức năng trong chuỗi giá trị của tập đoàn theo danh mục các nội dung thông tin, tài liệu quy định tại Mẫu số 03 nêu trên. |
|
Thời hạn nộp tài liệu theo Nghị định 20: |
||
|
Khi Cơ quan thuế thực hiện thanh tra, kiểm tra: Thời hạn cung cấp Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu cung cấp thông tin. |
|
Cơ quan thuế trong quá trình tham vấn trước khi tiến hành thanh tra, kiểm tra: Thời hạn cung cấp Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết không quá 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản yêu cầu của Cơ quan thuế. Trường hợp người nộp thuế có lý do chính đáng thì thời hạn cung cấp Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết được gia hạn 01 lần không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn |
||
PHẦN 4: CÁC TRƯỜNG HỢP MIỄN LẬP HỒ SƠ XÁC ĐỊNH GIÁ GIAO DỊCH LIÊN KẾT |
||
|
||
|
+ Trường hợp người nộp thuế theo dõi, hạch toán riêng doanh thu, chi phí của từng lĩnh vực thì áp dụng tỷ suất lợi nhuận thuần chưa trừ chi phí lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu thuần tương ứng với từng lĩnh vực. + Trường hợp người nộp thuế không theo dõi, hạch toán riêng đối với từng lĩnh vực:
|
|
HIỆU LỰC THI HÀNH |
||
Thông tư 41 có hiệu lực kể từ ngày Nghị định số 20 có hiệu lực, tức là ngày 01 tháng 05 năm 2017, thay thế cho Thông tư số 66/2010/TT-BTC ngày 22 tháng 04 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc xác định giá thị trường trong giao dịch kinh doanh giữa các bên có quan hệ liên kết và bỏ Mẫu số 03-7/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính. |
||
|
|
|
Công ty TNHH Kiểm toán AS
Tòa nhà Bitexco Nam Long, 63A Võ Văn Tần, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028. 3930. 1277 - 78
Email: ktas@vnn.vn
Website: www.kiemtoanas.com.vn
Tài liệu này chỉ chứa đựng những thông tin chung và không đưa ra những tư vấn mang tính chất chuyên môn. Trước khi đưa ra một quyết định hoặc thực hiện hành động có thể ảnh hưởng đến tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh, khuyến cáo người sử dụng tài liệu cần tham vấn Chúng tôi để tư vấn một cách chuyên môn. Chúng tôi không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ thiệt hại do kết quả của việc người đọc dựa vào tài liệu này.